HỌC VIỆN QUỐC TẾ FUKUOKA
THÔNG TIN VỀ HỌC VIỆN QUỐC TẾ FUKUOKA
Địa chỉ: 4-4-3 Katakasu Hakata Fukuoka, 812-0043
SĐT: 092-441-1032
FAX: 092-441-1028
Website: http://www.f-i-a.jp
E-mail: info@f-i-a.jp
Toà nhà Học Viện Quốc Tế Fukuoka
Học viện Quốc tế Fukuoka được công nhận bởi Bộ Tư pháp Nhật Bản và được xếp hạng “tuyệt vời” bởi Cục Quản Lý Xuất Nhập Cảnh Fukuoka. Là một trường bạn nên nghĩ tới nếu có ý định đi du học
Học viện chỉ định các lớp dựa trên cấp độ, học lực của học viên và thông qua hệ thống giáo viên từng cấp độ. Chương trình giảng dạy được phục vụ cho mỗi cấp độ, khả năng tiếng nhật được đảm bảo sau khi ra trường. Ngoài việc đào tạo ngôn ngữ , trường cũng giúp học viên có được các kỹ năng quản lý thời gian và khả năng cư xử đúng đắn ở nơi công cộng.
Sau khi tốt nghiệp học viện, học viên có thể đến trường dạy nghề, trường cao đẳng hoặc trường đại học. Tuy nhiên, vì là học sinh quốc tế nên khó có thể tự quyết định nên học ở đâu. Học viện sẽ cung cấp nhiều cơ hội để học viên có thể nắm được thông tin, bao gồm tư vấn thường xuyên các buổi giới thiệu trong khuôn viên trường và hỗ trợ tư vấn từng học viên dựa trên điều kiện khác nhau của kỳ thi tuyển sinh, chẳng hạn như điền đơn, chuẩn bị tài liệu, đào tạo cho các kỳ thi phỏng vấn và lập chiến lược cho các bài kiểm tra viết.
2. Học Phí
STT | Các Nội Dung Học Phí | Học Phí Trong 6 Tháng |
1 | Phí Tuyển Chọn | ¥30.000 |
2 | Phí Nhập Học | ¥30.000 |
3 | Học Phí 6 Tháng | ¥360.000 |
4 | Phí cơ sở vật chất | ¥24.000 |
5 | Giảm | ¥-42.000 |
Tổng Phí Phụ | ¥401.500 |
3. Khóa Học
3.1 Khóa học dài hạn
Mục đích là để đạt được trình độ tiếng Nhật JLPT N 1 và N2. Học sinh sẽ có được một sự cân bằng tốt trong bốn kỹ năng đọc, nghe, viết và nói.
Cấp thị thực cho sinh viên khóa dài hạn
- Các lớp học trong khóa học này được tổ chức theo trình độ, vì vậy học sinh sẽ có thể có được trình độ tiếng Nhật phù hợp với khả năng của mình.
- Các bài kiểm tra xếp lớp được tiến hành bốn lần một năm, và cấp độ xếp lớp của học sinh sẽ xem như khả năng về phát triển ngôn ngữ.
- Trường cung cấp tư vấn cho sinh viên khi muốn học lên cao ở Nhật Bản, và hướng dẫn cho sinh viên chuẩn bị tài liệu và phỏng vấn sau khi tốt nghiệp.
Thông tin cơ bản
- Các kì nhập học: tháng 4, tháng 7, tháng 10
- Thời gian học: 1 năm 6 tháng, 1 năm 9 tháng, 2 năm
- Cấp độ được phân chia từ sơ cấp đến trung cấp
- Giờ học: Sáng từ 9:00 đến 12:20 (Thời gian tự do đến 12:40) Chiều từ 13:15 đến 16:35 (Thời gian tự do đến 16:55). 1 tiết có 45 phút, 1 buổi có 4 tiết.
Chương trình giáo dục
Lớp sơ cấp | Lớp sơ trung cấp, trung cấp | Lớp trung cấp – thượng cấp | Lớp thượng cấp | |
Thời gian học | 4 đến 6 tháng | 4 đến 6 tháng | 12 tháng | 12 tháng |
Trình độ | N5 | N4, N3 | N3, N2 | N2, N1 |
Giáo trình sử dụng | Dekiru Nihongo(sơ cấp) | Dekiru Nihongo(sơ trung cấp) | Dekiru Nihongo(trung cấp) | Manabo Nihongo |
Kanji Tamago(sơ cấp) | Kanji Tamago(sơ trung cấp) | - | - | |
Giáo trình N5 khác | Giáo trình N4,N3 khác | Giáo trình N3,N2 khác | Giáo trình N1 khác | |
Cơ bản | Thiết lập ngữ pháp cơ bản và từ vựng, và sử dụng từng kỹ năng, đặc biệt là nói và nghe. | Thiết lập ngữ pháp cơ bản và từ vựng, và sử dụng từng kỹ năng, đặc biệt là nói và nghe. | Nắm được thông tin cơ bản về các chủ đề hằng ngày | Hiểu những gì đang được nói ở tốc độ bình thường sử dụng ngôn ngữ hàng ngày cho cả nội dung cụ thể và trừu tượng. |
Viết | Viết về những vấn đề hằng ngày | Viết về nội dung và ý kiến hàng ngày nêu suy nghĩ của bản thân | Viết tóm tắt về 1 đoạn văn giải thích | Giải thích và thảo luận các chủ đề xã hội và văn hóa. |
Đọc | Đọc hiểu được những từ cơ bản hằng ngày | Đọc các câu mô tả nội dung cụ thể. | Tìm và đọc thông tin quan trọng từ các tài liệu hằng ngày. | Có thể đọc và nắm được những luận lý logic |
Nghe | Lấy ý chính của câu về các chủ đề quen thuộc. | Lắng nghe một cuộc trò chuyện mạch lạc gần với tốc độ tự nhiên | Ghi chú trong khi nghe | Tóm tắt được nội dung những gì đã nghe |
Nói | Tôi có thể nói được cùng tốc độ với CD văn bản | Nói về các vấn đề và suy nghĩ của bản thân | Trình bày về các vấn đề hằng ngày | Thuyết trình |
3.2 Khóa học ngắn hạn
Học sinh tham gia vào các khóa học ngắn hạn bất cứ lúc nào và có thể tham gia ngay lập tức. Một khóa học hoặc chương trình giảng dạy cũng có thể được tạo ra dựa trên yêu cầu của học sinh.
Trong khóa học này, các lớp học được tiến hành theo trình độ của học sinh. Học sinh có thể tham gia các lớp học trong thời gian như 1 tháng, 3 tháng và 6 tháng, tùy theo tốc độ học tập của học sinh. Một chương trình học tập chuyên sâu ngắn hạn cho các giai đoạn như 2 đến 4 tuần cũng có sẵn. Học sinh cũng có thể bao gồm những trải nghiệm văn hóa Nhật Bản trong chương trình giảng dạy của mình, chẳng hạn như màn bắn pháo hoa, kimono, búp bê Hakata, trà đạo, ẩm thực Nhật Bản và hơn thế nữa.
3.3 Khóa đào tạo nhân viên hộ lý của EPA
Các lớp học được tổ chức theo trình độ tiếng Nhật cũng như kiến thức kỹ thuật cần thiết cho kỳ thi quốc gia. Các lớp học đặc biệt tập trung vào việc luyện từ vựng kanji (thuật ngữ kỹ thuật) và khả năng đọc tốc độ. Không có bài học nào phục vụ cho các chủ đề chuyên ngành; thay vào đó, những chủ đề đó xuất hiện trong bối cảnh nghiên cứu điển hình trong tài liệu bài học để học sinh có thể vừa học vừa hình dung ra môi trường làm việc của mình.
Các bài học vui vẻ, dễ hiểu có áp dụng nhiều phương pháp học tập khác nhau như học tập dựa trên học sinh, đọc, quét và lập bản đồ rộng rãi.
4. Ký túc xá
Ký túc xá của Học Viện Quốc Tế Fukuoka
- Có một phòng học và một phòng Internet và nhà bếp chung đầy đủ tiện nghi.
- Vị trí nhà ở của học sinh nằm trong một khu phố yên tĩnh, cách trường 5 phút đi bộ, học sinh sẽ đi lại qua một tuyến đường an toàn trong khu dân cư.
- Thiết bị: nhà bếp, lò vi sóng, máy giặt, tivi, tủ lạnh, máy lạnh, wi-fi.
- Chỗ ở chung 3 người / phòng Chỗ ở nằm cách trường khoảng 5 phút đi bộ
Trên đây là những thông tin cơ bản về Học Viện Quốc Tế Fukuoka mà Trung Tâm DTT muốn gửi đến bạn. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn nhiều thông tin thực sự hữu ích, giúp bạn tìm kiếm được một ngôi trường phù hợp.